2024-06-13 08:51:00
[]
[]
https://media.xevathethao.vn/images/resizing_type:fill/watermark:0.5:ce:0:0:0.3/aHR0cHM6Ly9tZWRpYS55ZWFoMS5jb20vZmlsZXMvbWFpa2lldS8yMDI0LzA2LzExL2JhbmctdGluaC10dW9pLW5naGktaHV1LXRoZW8tbmFtLXNpbmgtMTQzMzQ4LmpwZw==.webp
Array

Tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh, quy định và lợi ích cho mọi lao động

Tuổi nghỉ hưu là gì?

Tuổi nghỉ hưu, hay còn được gọi là tuổi hưu trí, là thời điểm quan trọng đánh dấu sự chuyển giao từ cuộc sống lao động tích cực sang giai đoạn thư thái, an nhàn. Đây là thời kỳ mà người lao động đã đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để nhận trợ cấp hưu trí khi rời khỏi độ tuổi lao động.

bang tinh tuoi nghi huu theo nam sinh

Quy định về cách tính tuổi nghỉ hưu

Theo quy định của Bộ Luật Lao động, tuổi nghỉ hưu của mỗi người lao động sẽ được điều chỉnh tăng thêm theo từng năm. Đối với nam và nữ, tuổi nghỉ hưu có sự khác biệt dựa trên sự phát triển của xã hội, thể chất, và sức khỏe trung bình.

Hiện nay, theo Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019, tuổi nghỉ hưu của nam và nữ được quy định như sau:

– Lao động nam sẽ được nghỉ hưu khi đủ 62 tuổi từ năm 2028 trở đi.

– Lao động nữ sẽ được nghỉ hưu khi đủ 60 tuổi từ năm 2035 trở đi.

Điều này có nghĩa là cứ mỗi năm, tuổi nghỉ hưu sẽ tăng thêm 3 tháng đối với nam và 4 tháng đối với nữ.

bang tinh tuoi nghi huu theo nam sinh

 

Bảng tính tuổi nghỉ hưu trong trường hợp đủ tuổi  

Theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ban hành ngày 18/11/2020, từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của nam và nữ được quy định như sau:

Lao động nam

 

Lao động nữ

Năm đủ tuổi nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

Năm sinh

Năm đủ tuổi nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

Năm sinh

2021

60 tuổi 3 tháng

Từ tháng 01/1961 đến tháng 9/1961

2021

55 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1966 đến tháng 8/1966

2022

60 tuổi 6 tháng

Từ tháng 10/1961 đến tháng 6/1962

2022

55 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1966 đến tháng 4/1967

2023

60 tuổi 9 tháng

Từ tháng 7/1962 đến tháng 3/1963

2023

56 tuổi

Từ tháng 5/1967 đến tháng 12/1967

2024

61 tuổi

Từ tháng 4/1963 đến tháng 12/1963

2024

56 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1968 đến tháng 8/1968

2025

61 tuổi 3 tháng

Từ tháng 01/1964 đến tháng 9/1964

2025

56 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1968 đến tháng 5/1969

2026

61 tuổi 6 tháng

Từ tháng 10/1964 đến tháng 6/1965

2026

57 tuổi

Từ tháng 6/1969 đến tháng 12/1969

2027

61 tuổi 9 tháng

Từ tháng 7/1965 đến tháng 3/1966

2027

57 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1970 đến tháng 8/1970

2028

62 tuổi 

Từ tháng 4/1966 trở đi

2028

57 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1970 đến tháng 4/1971

     

2029

58 tuổi

Từ tháng 5/1971 đến tháng 12/1971

     

2030

58 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1972 đến tháng 8/1972

     

2031

58 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1972 đến tháng 4/1973

     

2032

59 tuổi

Từ tháng 5/1973 đến tháng 12/1973

     

2033

59 tuổi 4 tháng

 
           
           

Bảng trên áp dụng với người lao động trong điều kiện lao động bình thường (không bị suy giảm lao động; không thuộc ngành, nghề công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm)

Bảng tính tuổi nghỉ hưu trong trường hợp nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn 

Lao động nam

Lao động nữ

Năm đủ tuổi nghỉ hưu thấp hơn

Tuổi nghỉ hưu thấp hơn

Năm sinh

Năm đủ tuổi nghỉ hưu thấp hơn

Tuổi nghỉ hưu thấp hơn

Năm sinh

2021

55 tuổi 3 tháng

Từ tháng 01/1966 đến tháng 9/1966

2021

50 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1971 đến tháng 8/1971

2022

55 tuổi 6 tháng

Từ tháng 10/1966 đến tháng 6/1967

2022

50 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1971 đến tháng 4/1972

2023

55 tuổi 9 tháng

Từ tháng 7/1967 đến tháng 3/1968

2023

51 tuổi

Từ tháng 5/1972 đến tháng 12/1972

2024

56 tuổi

Từ tháng 4/1968 đến tháng 12/1968

2024

51 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1973 đến tháng 8/1973

2025

56 tuổi 3 tháng

Từ tháng 01/1969 đến tháng 9/1969

2025

51 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1973 đến tháng 5/1974

2026

56 tuổi 6 tháng

Từ tháng 10/1969 đến tháng 6/1970

2026

52 tuổi

Từ tháng 6/1974 đến tháng 12/1974

2027

56 tuổi 9 tháng

Từ tháng 7/1970 đến tháng 3/1971

2027

52 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1975 đến tháng 8/1975

2028

57 tuổi

Từ tháng 4/1971 trở đi

2028

52 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1975 đến tháng 4/1976

     

2029

53 tuổi

Từ tháng 5/1976 đến tháng 12/1976

     

2030

53 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1977 đến tháng 8/1977

     

2031

53 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1977 đến tháng 4/1978

     

2032

54 tuổi

Từ tháng 5/1978 đến tháng 12/1978

     

2033

54 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1979 đến tháng 8/1979

     

2034

54 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1979 đến tháng 4/1980

     

2035

55 tuổi

Từ tháng 5/1980 trở đi

Bảng trên áp dụng với người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn

Bảng tính tuổi nghỉ hưu trong trường hợp nghỉ hưu ở tuổi cao hơn 

Lao động nam

Lao động nữ

Năm đủ tuổi nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu cao hơn

Năm sinh

Năm đủ tuổi nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu cao hơn

Năm sinh

2021

65 tuổi 3 tháng

Từ tháng 01/1961 đến tháng 9/1961

2021

60 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1966 đến tháng 8/1966

2022

65 tuổi 6 tháng

Từ tháng 10/1961 đến tháng 6/1962

2022

60 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1966 đến tháng 4/1967

2023

65 tuổi 9 tháng

Từ tháng 7/1962 đến tháng 3/1963

2023

61 tuổi

Từ tháng 5/1967 đến tháng 12/1967

2024

66 tuổi

Từ tháng 4/1963 đến tháng 12/1963

2024

61 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1968 đến tháng 8/1968

2025

66 tuổi 3 tháng

Từ tháng 01/1964 đến tháng 9/1964

2025

61 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1968 đến tháng 5/1969

2026

66 tuổi 6 tháng

Từ tháng 10/1964 đến tháng 6/1965

2026

62 tuổi

Từ tháng 6/1969 đến tháng 12/1969

2027

66 tuổi 9 tháng

Từ tháng 7/1965 đến tháng 3/1966

2027

62 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1970 đến tháng 8/1970

2028

67 tuổi

Từ tháng 4/1966 trở đi

2028

62 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1970 đến tháng 4/1971

     

2029

63 tuổi

Từ tháng 5/1971 đến tháng 12/1971

     

2030

63 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1972 đến tháng 8/1972

     

2031

63 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1972 đến tháng 4/1973

     

2032

64 tuổi

Từ tháng 5/1973 đến tháng 12/1973

     

2033

64 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1974 đến tháng 8/1974

     

2034

64 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1974 đến tháng 4/1975

     

2035

65 tuổi

Từ tháng 5/1975 trở đi

Bảng trên áp dụng với cán bộ, công chức và những người được bổ nhiệm chức vụ, chức danh quy định như: Phó Trưởng Ban các Ban Trung ương Đảng; Phó Chánh Văn phòng Trung ương Đảng; Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng; Sĩ quan trong lực lượng vũ trang có quân hàm cấp tướng; Những người được bổ nhiệm chức vụ, chức danh Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân tối cao…

bang tinh tuoi nghi huu theo nam sinh

Những quy định về tuổi nghỉ hưu không chỉ giúp người lao động dễ dàng lập kế hoạch cho tương lai mà còn tạo ra sự công bằng trong xã hội lao động. Hãy chăm chỉ làm việc và tích luỹ ngày mai tươi sáng, an nhàn!

Khánh Ngọc

Nguồn: www.giaitri.thoibaovhnt.com.vn |
Copy Link

Bài viết mới nhất

Buổi sáng đừng chỉ uống nước lọc, 3 loại nước bổ ngang nhân sâm ngàn năm: Ai không biết quá đáng tiếc

Những loại nước này uống buổi sáng tốt cho sức khỏe, ai không biết thật quá đáng tiếc. Nước ép rau củ Theo các chuyên gia...

5 chi tiết của phụ nữ ngoại tình, đàn ông tinh ý là nhận ra

Thử nghĩ xem sau bao nhiêu năm chung sống bên cô ấy bạn đột nhiên thấy cô ấy bỗng dưng cực kỳ cầu kỳ,...

Xót xa nữ ca sĩ vừa kết hôn được 6 tháng thì qua đời ở tuổi 28

Nhiều khán giả đã bày tỏ sự chia buồn với gia đình nữ ca sĩ khi hay tin cô qua đời ở tuổi 28.

Vận may không mời mà tới: 3 tuổi tài lộc hanh thông, tiền của rủng rỉnh trong 10 ngày tới

Tử vi 12 con giáp dự báo rằng vận trình của những tuổi này trong 10 ngày tới gặp nhiều may mắn, tiền tài...

Gary Neville nhận định về quả penalty đưa Liverpool lên ngôi đầu bảng

Liverpool đã giành chiến thắng trước Wolverhampton Wanderers vào tối qua, đưa họ lên vị trí dẫn đầu Premier League. Ibrahima Konate nâng tỷ...