Nhà sản xuất và phân phối 3 thương hiệu ôtô du lịch Mazda, Kia và Peugeot chính thức áp dụng bảng giá bán lẻ mới…
Theo bảng giá niêm yết mới vừa được Công ty Cổ phần Ôtô Trường Hải (Thaco Group) công bố, hầu hết các mẫu xe mang thương hiệu Mazda, Kia và Peugeot đều thấp hơn so với trước.
Trong đó, mức giảm giá thấp nhất 3 triệu đồng thuộc về mẫu xe cỡ nhỏ Kia Morning. Mẫu xe mang thương hiệu Kia hưởng mức giảm giá lớn nhất là Sedona với mức điều chỉnh giảm 95 triệu đồng. Chỉ có mẫu sedan cao cấp Quoris và phiên bản Moring 1.0MT không nằm trong đợt giảm giá này.
Thaco cũng điều chỉnh đồng loạt giá bán lẻ của đa số các mẫu xe mang thương hiệu Mazda. Hưởng lợi nhiều nhất về giá là mẫu SUV 5 chỗ ngồi CX-5 khi có mức giảm từ 35-50 triệu đồng so với thời điểm từ tháng 1/2017 trở về trước. Mức giảm giá thấp nhất 14 triệu đồng thuộc về mẫu xe bán tải BT-50 phiên bản 2.2 lít số tự động.
Tương tự Kia, cũng có 2 cái tên không thuộc diện điều chỉnh giá là mẫu sedan cỡ trung Mazda6 và phiên bản động cơ 3.2 lít số tự động của mẫu bán tải BT-50.
Peugeot có mặt bằng giá bán lẻ cao hơn đáng kể so với Kia và Mazda. Do đó, các mức giảm giá của thương hiệu Peugeot đến từ nước Pháp cũng lớn hơn. Cụ thể, giá bán lẻ mới của mẫu xe 208 FL giảm 30 triệu đồng; mức giảm giá lớn nhất 70 triệu đồng thuộc về mẫu xe 2008. Khá bất ngờ là trong khi hầu hết các mẫu xe khác được hưởng giảm giá thì duy nhất mẫu xe Peugeot 3008 tại tăng giá 20 triệu đồng, từ 1,17 tỷ đồng lên 1,19 tỷ đồng.
Một điểm đáng lưu ý là khá nhiều mẫu xe khi người tiêu dùng mua tại hệ thống phân phối trước thời điểm tháng 2/2017 cũng đã có thể hưởng mức giá bán lẻ mới. Bởi trên thực tế, trong khoảng hơn một năm trở lại đây, Thaco đã gần như liên tiếp áp dụng các chương trình ưu đãi về giá hoặc “trộn” ưu đãi giá với các gói quà tặng phụ kiện.
Khác biệt là việc Thaco chính thức áp dụng bảng giá bán lẻ mới chứ không phải thông qua các chương trình ưu đãi nhằm kích cầu tiêu dùng. Do vậy, nếu trong thời gian tới Thaco áp dụng các chương trình ưu đãi mới giống như trước đây, người tiêu dùng sẽ được hưởng các mức giá bán lẻ thấp hơn nữa.
Với động thái điều chỉnh này, Thaco đã chính thức thiết lập mặt bằng giá ôtô thấp tại thị trường Việt Nam. Đặc biệt là Mazda và Kia, kể cả trước khi điều chỉnh thì giá bán lẻ của các mẫu xe mang 2 thương hiệu này cũng đã có mặt bằng chung “mềm” hơn so với các thương hiệu cạnh tranh trên thị trường.
Động thái điều chỉnh giá cũng cho thấy quyết tâm tăng tốc đến thời điểm năm 2018 của Thaco Group.
Trong một cuộc trò chuyện với phóng viên, Chủ tịch Thaco Group, ông Trần Bá Dương lý giải một trong những nguyên nhân quan trọng nhất khiến mặt bằng giá của thương hiệu Mazda và Kia thấp trên thị trường là đến từ quyết tâm tăng sản lượng bán hàng.
Ông Trần Bá Dương cho biết, khi dung lượng thị trường đủ lớn, chẳng hạn sản lượng bán hàng của Mazda đạt đến mốc 50.000 chiếc/năm, tập đoàn Mazda sẽ tiến hành chuyển giao công nghệ, hỗ trợ nhà máy để có thể nâng tỷ lệ nội địa hóa vượt mức 40%, qua đó hưởng mức thuế suất 0% khi xuất khẩu sang các nước Đông Nam Á. Làm được việc này, Thaco sẽ không còn lo ngại gì khi đối mặt với ôtô nhập khẩu từ Đông Nam Á kể từ năm 2018.
Về cơ bản, đối với ôtô hay kể cả các loại mặt hàng khác, khi sản lượng sản xuất và bán hàng lớn thì doanh nghiệp sẽ tăng được tỷ lệ nội địa hóa, hạ giá thành sản phẩm trên thị trường. Lợi ích kép là trong khi doanh nghiệp thuận lợi hơn trong sản xuất, kinh doanh thì người tiêu dùng cũng được hưởng lợi về giá và chất lượng sản phẩm.
“Đây cũng chính là điểm tựa để Thaco sẵn sàng đánh đổi lợi nhuận lấy sản lượng trong thời gian qua và tới đây, ít nhất là đến trước thời điểm ngày 1/1/2018 khi thuế suất thuế nhập khẩu ôtô nguyên chiếc từ Đông Nam Á còn 0%”, ông Dương chia sẻ.
Bảng giá ôtô Kia tại thị trường Việt Nam | ||||
Stt | Loại xe | Giá mới (VND) | Giá cũ (VND) | Thay đổi (VND) |
1 | Morning 1.0 MT | 327.000.000 | 327.000.000 | 0 |
2 | Morning 1.25 EX | 338.000.000 | 341.000.000 | – 3.000.000 |
3 | Morning 1.25 LX | 362.000.000 | 365.000.000 | – 3.000.000 |
4 | Morning 1.25 Si MT | 385.000.000 | 388.000.000 | – 3.000.000 |
5 | Morning 1.25 Si AT | 413.000.000 | 416.000.000 | – 3.000.000 |
6 | Cerato 1.6 MT | 584.000.000 | 612.000.000 | – 28.000.000 |
7 | Cerato 1.6 AT | 637.000.000 | 679.000.000 | – 42.000.000 |
8 | Cerato 2.0 AT | 696.000.000 | 729.000.000 | – 33.000.000 |
9 | Cerato 5DR 1.6 | 705.000.000 | 725.000.000 | – 20.000.000 |
10 | Rondo 2.0 GATH | 778.000.000 | 794.000.000 | – 16.000.000 |
11 | Rondo 2.0 GMT mới | 654.000.000 | 690.000.000 | – 36.000.000 |
12 | Rondo 2.0 GAT mới | 709.000.000 | 714.000.000 | – 5.000.000 |
13 | Rondo 2.0 GATH mới | 857.000.000 | 875.000.000 | – 18.000.000 |
14 | Rondo 1.7 DAT mới | 839.000.000 | 844.000.000 | – 5.000.000 |
15 | Sorento 2WD GAT | 848.000.000 | 868.000.000 | – 20.000.000 |
16 | Sorento 2WD GATH | 951.000.000 | 986.000.000 | – 35.000.000 |
17 | Sorento 2WD DATH | 969.000.000 | 1.019.000.000 | – 50.000.000 |
18 | Sedona 2.2L DAT | 1.110.000.000 | 1.160.000.000 | – 50.000.000 |
19 | Sedona 2.2L DATH | 1.235.000.000 | 1.278.000.000 | – 43.000.000 |
20 | Sedona 3.3L GAT | 1.183.000.000 | 1.278.000.000 | – 95.000.000 |
21 | Sedona 3.3L GATH (THA8) | 1.283.000.000 | 1.378.000.000 | – 95.000.000 |
22 | Sedona 3.3L GATH (THA8-01) | 1.293.000.000 | 1.388.000.000 | – 95.000.000 |
23 | Optima 2.0 AT | 865.000.000 | 915.000.000 | – 50.000.000 |
24 | Optima 2.0 ATH | 940.000.000 | 990.000.000 | – 50.000.000 |
25 | Optima 2.4 GT LINE | 1.035.000.000 | 1.045.000.000 | – 10.000.000 |
26 | Rio 4DR MT | 485.000.000 | 499.000.000 | – 14.000.000 |
27 | Rio 4DR AT | 525.000.000 | 565.000.000 | – 40.000.000 |
28 | Rio 5DR ATH | 592.000.000 | 615.000.000 | – 23.000.000 |
29 | Soul | 765.000.000 | 775.000.000 | – 10.000.000 |
30 | Soul (panorama) | 785.000.000 | 795.000.000 | – 10.000.000 |
31 | Quoris 3.8 GAT | 2.748.000.000 | 2.748.000.000 | 0 |
32 | Cerato Koup 2.0 | 810.000.000 | 830.000.000 | – 20.000.000 |
Bàng giá xe Mazda tại thị trường Việt Nam | ||||
1 | Mazda 2 1.5 SD | 565.000.000 | 580.000.000 | – 15.000.000 |
2 | Mazda 2 1.5 HB | 595.000.000 | 635.000.000 | – 40.000.000 |
3 | Mazda 3 1.5 SD | 660.000.000 | 685.000.000 | – 25.000.000 |
4 | Mazda 3 1.5 HB | 680.000.000 | 705.000.000 | – 25.000.000 |
5 | Mazda 3 2.0 SD | 784.000.000 | 829.000.000 | – 45.000.000 |
6 | CX-5 2WD 2.0 F/L | 909.000.000 | 959.000.000 | – 50.000.000 |
7 | CX-5 2WD 2.5 F/L | 950.000.000 | 990.000.000 | – 40.000.000 |
8 | CX-5 AWD 2.5 F/L | 990.000.000 | 1.025.000.000 | – 35.000.000 |
9 | Mazda6 AT 2.0 | 840.000.000 | ||
10 | Mazda6 AT 2.5 | 929.000.000 | ||
11 | Mazda6 FL 2.0 | 975.000.000 | 975.000.000 | 0 |
12 | Mazda6 FL 2.0 Premium | 1.020.000.000 | 1.020.000.000 | 0 |
13 | Mazda6 FL 2.5 Premium | 1.175.000.000 | 1.175.000.000 | 0 |
14 | BT-50 DSL 2.2 MT | 655.000.000 | 674.000.000 | – 19.000.000 |
15 | BT-50 DSL 2.2 AT | 685.000.000 | 699.000.000 | – 14.000.000 |
16 | BT-50 DSL 3.2 AT | 819.000.000 | 819.000.000 | 0 |
Bảng giá xe Peugeot tại thị trường Việt Nam | ||||
1 | 208 FL | 865.000.000 | 895.000.000 | – 30.000.000 |
2 | 2008 | 1.100.000.000 | 1.170.000.000 | – 70.000.000 |
3 | 408 Deluxe | 700.000.000 | 720.000.000 | – 20.000.000 |
4 | 3008 | 1.190.000.000 | 1.170.000.000 | + 20.000.000 |
5 | 308 Allure | 1.280.000.000 | 1.340.000.000 | – 60.000.000 |
6 | 508 | 1.405.000.000 | 1.465.000.000 | – 60.000.000 |
Giá bán lẻ mới áp dụng từ tháng 2/2017 |
Theo vneconomy